Phân loại sức mạnh Wiki
Advertisement
TV/Paradise Lost
Heisei VS Showa
SH Taisen GP
World of Faiz
Faiz
Inui Takumi
Kaido Naoya
Takuma Itsuro
Akai
  • Tên : Kamen Rider Faiz, Inui Takumi (Chính), Kiba Yuji, Kaido Naoya, Kusaka Masato, Takuma Itsuro, Akai
  • Thuộc thế giới : Kamen Rider
  • Sức mạnh :
    • Gia tăng sức mạnh : Photon Blood màu đỏ trong Photon Stream có công suất cơ bản sẽ gia tăng sức chiến đấu cho người biến lên nhiều lần.
    • Sol Metal : Với bộ giáp làm từ siêu kim loại có độ cứng 9.825 gần như ngang với kim cương giúp Faiz có thể chịu được cả đạn xe tăng.
    • Photon Blood : Mọi trang bị của Faiz đều sử dụng Photon Blood, với đặc tính có thể đánh phá vật chất xuống cấp phân tử. Lượng Photon Blood trữ trong 1 lần biến thân cho phép sử dụng nhiều nhất 12 lần Axel Crimson Smash không kể để phần dùng để vận hành bộ đồ.
      • Crimson Smash : Tất sát của Faiz, tạo ra 1 Photon Drill có thể nghiền nát Elephant Orphnoch xuống cấp phân tử
    • Ealge Sat & Hawk Eye : Faiz có thể kết nối đến vệ tinh của Smart Brain để lấy thông tin dữ liệu, đưa mã lệnh yêu cầu trang bị, truy cập đến mọi thiết bị của Smart Brain.
    • Siêu giác quan : Có thể nhìn xuyên tường, tầm nhìn đêm, khứu giác gấp 1 triệu lần người thường và nghe thấy tiếng 1 cây kim rơi cách đó 5 km.
    • SB-555W Faiz Axel : Thiết bị nâng cấp của Faiz thành dạng Axel
      • Photon Blood : Photon Blood làm Photon Stream đổi thành màu bạc với công suất 1.5 lần so với màu đỏ. Giúp sức mạnh thể chất và đầu ra của mọi vũ khí lên 50%.
      • Di chuyển tốc độ cao : Có thể chạy với tốc độ gấp 1000 lần bình thường tức 100m/0.0058s tương đương với 50 lần tốc độ âm thanh.
    • SB-555T Faiz Blaster : Thiết bị nâng cấp và là vũ khí của Faiz Blaster
      • Photon Blood : Với lượng năng lượng khổng lồ từ Eagle Sat giúp Faiz có sức mạnh to lớn, công suất không rõ. Với Photon Buster có thể bắn liên tục 20 viên đạn có sức phá hủy tương đương Crimson Smash và Photon Breaker chém đôi cả chiếc tàu sân bay.
        • Crimson Smash : Lúc này không cần đến Pointer để tạo Photon Drill thậm chí là cả Photon Drill. Có thể tự do điều chỉnh đầu ra của Photon Blood dưới chân, sức phá hủy có thể lên đến đánh sập hoàn toàn Saitama Super Arena
        • Crimson Cloth : Cường hoá từ Sol Form, lúc này có thể toả năng lượng tương đương Faiz Edge ở mức trung bình.
      • Siêu giác quan : Như Base Form nhưng lúc này có thể nhìn thấy phân tử đang di chuyển, và nghe được tiếng 1 cây kim rơi cách đó 30km.
      • Bay với tốc độ cao : Thiết bị bay dùng Photon Blood làm lực đẩy có thể đạt vận tốc thoát ly. Đầu ra tức thời của nó là Bloody Cannon có sức mạnh tương đương 300 phát bắn sạc Phone Blaster.
      • Absolute Metal : Nâng cấp từ Sol Metal có sức chịu đựng cao gấp 3 lần Sol Metal
  • Các hình dạng và chức năng :

IMG 20201027 222055

  • Spec
    • Chiều cao :186.0cm
    • Độ nặng :91kg
    • Lực đấm :2.5t
    • Lực đá :5t
    • Lực nhảy :35m
    • Tốc chạy :100m/5.8s (17m/s)
    • Tất sát :Crimson Smash

IMG 20201027 222158
  • Black Shell Met

Phần đầu của Kamen Rider Faiz. Dùng siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương đắp chồng nhiều tầng thành lớp vỏ cứng, nón bảo hộ cường hoá mang túi hấp thụ chống xung kích.

仮面ライダーファイズの頭部。スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属であるソルメタル製の薄いハードシェルを多層に重ね、対衝撃吸収バッグを内装に装備した強化ヘルメット。

  • Extreme Regulator

Thiết bị cung cấp oxy cho người biến. Dù dưới nước hay khí có độc, cả môi trường có lượng oxy thấp vẫn có thể hoạt động.

装着者への酸素供給装置。水中や有毒ガスの中といった、極端に酸素が少ない過酷な環境における活動を可能にしている。

  • Satellite Signal

Chủ yếu khi liên lạc với vệ tinh, truy đuổi kẻ địch, sẽ chớp sáng. Đèn xanh lá là cung cấp ổn định, chớp xanh lá là đang kết nối, chớp đỏ là lỗi truy cập, và khi không thể liên lạc là chớp đỏ.

主に衛星と交信し、敵を追尾している際に、点滅する。グリーンゲージは安定供給、グリーンの点滅はアクセス中、赤い点滅はアクセスエラーを示し、交信不能の際には赤く点灯する。

  • Ultimate Finder

Camera siêu nhạy để biến đổi hình ảnh và tín hiệu điện cho người biến. Có chức năng nhìn như ban ngày dù ở trong đêm, và được trang bị chức năng Camera tia X nhìn xuyên đối tượng.

映像を電気信号に変換して装着者に伝える超高感度カメラ。暗闇でも日中のように見えるスコープ機能や、対象を透視するX線カメラ機能も備えている。

  • Photon Stream

Dòng chảy năng lượng chạy quanh cơ thể. Năng lượng bên trong dòng chảy, là Photon Blood, trong trường hợp của Faiz là màu đỏ. Cùng là bộ đồ cường hoá của Smart Brain nhưng sẽ mang Photon Blood có màu khác nhau.

体を走るエネルギー流動経路。内部の流体エネルギー、フォトンブラッドは、ファイズの場合は赤色。同じスマートブレイン製の強化スーツでも別色のフォトンブラッドがある。

  • Global Feeler

Antenna liên lạc với vệ tinh nhân tạo Eagle Sat, Hawkeye hỗ trợ hệ thống của Kamen Rider Faiz. Thu thập thông tin và tải xuống các chương trình mới được thực hiện.

仮面ライダーファイズのシステムをサポートする人工衛星ホークアイ、イーグルサットと交信するアンテナ。情報の収集や新プログラムのダウンロードを行う。

  • Extreme Nose

Cơ quan nhân tạo có khứu giác gấp 1 triệu lần con người. Gần như giống với khứu giác ở loài chó, có thể tự do điều chỉnh độ nhạy.

人間の100万倍の嗅覚を人工的に作り出す器官。ほぼ犬と同じ嗅覚を得るが、自在に感度調整可能。

  • Photon Terminal

Thiết bị ổn định đầu nối giữa các Photon Stream. Do Photon Blood chảy bên trong đầu nối phát ra năng lượng mạnh mẽ, để tránh bộ đồ tự hủy nên thiết bị này được dùng để cản lại, để ổn định cung cấp sức mạnh cho toàn thân.

フォトンストリームを繋ぐ接合安定器。ターミナル内を流れるフォトンブラッドはあまりにも強力なエネルギーを発するため、スーツ自体が自壊してしまわないようにこの器具で抵抗をかけ、全身に力を安定供給させる。

  • Pin Fall Sonar

Độ nhạy ở mức cao nhất, dù cây kim rơi ở phía trước 5km cũng nghe thấy. Tùy theo ý muốn của người biến, mà độ nhạy có thể tự do thay đổi.

最高感度にすれば、5km先の針の落ちる音さえも聞くことができる。装着者の意志で、その感度は自由に変えられる。

  • Full Metal Rung

Dùng siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương chế tác thành 4 lớp bảng rắn, với cấu trúc 2 túi hấp thụ xung kích được kẹp giữa, thành bộ giáp hạng nặng để đánh bật đạn pháo chính xe tăng. Bình oxy cũng được đặt bên trong.

スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属であるソルメタル製で作られたソリッドボード4枚のあいだに、2枚の衝撃吸収バッグを挟み込んだ構造を持つ、戦車の主砲をもはね返すほどの重装甲。酸素タンクも内蔵されている。

  • Faiz Pointer

Máy móc dạng đèn khò kỹ thuật số. Khi tung ra cú đá tất sát「Crimson Smash」, trang bị lên chân phải để khoá kẻ địch.

デジタルトーチライト型メカ。必殺キック「クリムゾンスマッシュ」を放つ際には、右足に装着して敵をロックオンする。

  • Power Finger

Ngón tay chắc chắc phá hủy cả tấm thép dài 30cm, và đầu ngón tay linh hoạt bấm chính xác các phím trên Faiz Phone.

30cmの鉄板を打ち破るほどの強靭さと、ファイズフォンのキーを正確に押すしなやかなタッチを併せ持った指先。

  • Photon Stream

Dòng chảy năng lượng chạy quanh cơ thể. Năng lượng bên trong dòng chảy, là Photon Blood, trong trường hợp của Faiz là màu đỏ. Cùng là bộ đồ cường hoá của Smart Brain nhưng sẽ mang Photon Blood có màu khác nhau.

体を走るエネルギー流動経路。内部の流体エネルギー、フォトンブラッドは、ファイズの場合は赤色。同じスマートブレイン製の強化スーツでも別色のフォトンブラッドがある。

  • Sol Form

Sol Metal 315 mang cả độ cứng và tính dẻo dai dệt ra thành các sợi kim loại cực nhỏ, bề mặt là lớp nhựa dẻo cường hoá, Sill Veil được khoác lên bộ đồ cường hoá.

硬度と軟質性を兼ね備えたソルメタル315製の極細の金属糸で編まれ、表面を強化軟質プラスチック、シルヴェールでコーティングした強化スーツ。

  • Flex Bellows

Ống gấp để hấp thu xung kích.

衝撃吸収のための蛇腹。

  • Neck Shield

Sol Metal 315 mang cả độ cứng và tính dẻo dai. Bảo vệ phần cổ khỏi xung kích từ bên ngoài, bên trong được kết nối với Black Shell Met và bộ đồ, vận chuyển thông tin được thực hiện bởi vô số sợi cáp mao nhỏ chạy qua.

硬度と軟質性を兼ね備えたソルメタル315製。外部からの衝撃から首を守り、内部にはブラックシェルメットとスーツを結び、情報伝達を行う毛細ケーブルが無数に走っている。

  • Mission Memory

Thẻ chìa khoá cần thiết để khởi động các vật dụng như Faiz Phone và Faiz Gear, Faiz Pointer và người máy chiến đấu. Các vật dụng đều có ngăn chứa để lắp Mission Memory vào.

ファイズフォンやファイズギア、ファイズポインターといったアイテムを戦闘用メカとして起動させるために必要なカードキー。各アイテムにはミッションメモリーを挿入するためのホルダーが用意されている。

  • Faiz Shot

Camera đa kỹ thuật số đa năng. Biến được thành dạng nắm đấm, đơn vị đấm để tung ra cú đấm tất sát「Gran Impact」.

多機能マルチデジタルカメラ。ナックルモードへと変形させれば、必殺パンチ「グランインパクト」を放てるパンチングユニットにもなる。

  • Faiz Phone

Thiết bị đa năng dạng điện thoại di động. Sau khi nhập「555」bằng phím số, rồi nhấn「ENTER」, lắp vào Faiz Driver dạng belt quấn quanh hông để biến thân thành Faiz. Ngoài ra, để khởi động các loại vũ khí, cũng cần phải nhập mã vào Faiz Phone. Như súng đạn ánh sáng Phone Blaster.

携帯電話型マルチデバイス。テンキーで「555」を入力後、「ENTER」を押し、腰に巻いたベルト型のファイズドライバーに装填することでファイズに変身できる。また、各種武器を起動させるときにも、このファイズフォンへのコード入力が必要。光弾銃のフォンブラスターにもなる。

  • Knee Folder

Dùng Sol Metal có độ cứng cao là Sol Metal 228. Ghép 2 tấm kim loại và 1 tấm vật liệu hấp thụ xung kích mà thành. Để bảo vệ đầu gối, đồng thời dùng làm vũ khí dạng đả kích cường hoá.

ソルメタルの硬度をより高めたソルメタル228製。2枚のメタルボードと1枚の衝撃吸収材から成る。膝を守ると同時に、強力な打撃系の武器ともなる。

  • Power Anklet

Thiết bị điều khiển đầu ra để tập trung sức mạnh vào chân khi đá. Ngoài ra, ống gấp quấn quanh phần bắp chân gấp lại, sẽ hấp thụ xung kích mạnh mẽ khi đá.

キック時にパワーを脚に集中させるための制御ターミナル。また、ふくらはぎ部分を取り巻く蛇腹状のフレックスベロウズは、キック時の強烈な衝撃を吸収する。

IMG 20201027 222133
  • Mặt Lưng

Mặt lưng của Kamen Rider Faiz。

仮面ライダーファイズの背面。

  • Metal Intercooler

Tấm toả nhiệt giải phóng nhiệt dư thừa mà Photon Blood toả ra ra bên ngoài. Đặc biệt là phần đầu tập trung các thiết bị điện tử, nhất là các phần lớn được thiết lập phía sau phần đầu.

フォトンブラッドが放出する余剰熱を外部に放出するための放熱板。特に頭部には電子機器類が集中しているため、大きなものが後頭部には設けられている。

  • Spin Connector

Vô số dây cáp mao dẫn liên kết với cột sống của người biến. Các kim cực nhỏ được dùng để liên kết, nên người biến không cảm thấy đau.

無数の毛細ケーブルによって装着者の脊椎に接続されている。超極細針により接続のため、装着者に痛みはない。

  • Spin Pad

Tấm đệm bảo vệ cột sống và Photon Stream trung tâm. Khi rơi sẽ trở thành túi khí.

脊椎と中央のフォトンストリームを守る保護パッド。転倒時にはエアバッグになる。

  • Photon Terminal

Thiết bị ổn định đầu nối giữa các Photon Stream. Do Photon Blood chảy bên trong đầu nối phát ra năng lượng mạnh mẽ, để tránh bộ đồ tự hủy nên thiết bị này được dùng để cản lại, để ổn định cung cấp sức mạnh cho toàn thân.

フォトンストリームを繋ぐ接合安定器。ターミナル内を流れるフォトンブラッドはあまりにも強力なエネルギーを発するため、スーツ自体が自壊してしまわないようにこの器具で抵抗をかけ、全身に力を安定供給させる。

  • Energy Holster

Khi tung cú đá tất sát「Crimson Smash」, Faiz Pointer được đặt vào để làm cơ chế liêt kết đầu nối khuếch đại năng lượng.

必殺キック「クリムゾンスマッシュ」を放つ際、ファイズポインターをセットするためのエネルギー増幅ターミナルマウント機構。

IMG 20201030 131220

  • Spec
    • Chiều cao :186.0cm
    • Độ nặng :91kg
    • Lực đấm :3.75t
    • Lực đá :7.5t
    • Lực nhảy :52.5m
    • Tốc chạy :100m/0.0058s (17000m/s)
    • Tất sát :Axel Crimson Smash

  • Power Loading Board
  • Trong trạng thái cung cấp năng lượng ổn định, ánh sáng sẽ toả ra trên nền.

    エネルギーが安定供給されている状態では、基盤上を光が外側に向かって放射状に走る。

    • Full Metal Rung

    Kamen Rider Faiz Axel Form khi chuyển dạng sẽ phát ra lượng nhiệt cao ra bên ngoài, nên tạm thời triển khai qua dạng trái và phải.

    仮面ライダーファイズ アクセルフォームにフォームチェンジした時に発生する高熱を外部へと逃がすため、一時的に左右に展開された状態となる。

    • Smart PC - TYPE AXEL

    CPU tương tự như ở Faiz Driver sử dụng vị máy tính siêu nhỏ Smart PCIV. Mang chương trình dùng để điều khiển tối ưu hóa Kamen Rider Faiz Axel Form, điều khiển Bloody Core, và phát động Faiz Axel Form.

    CPUにはファイズドライバーと同じスマートPCⅣを採用しているマイクロコンピューターユニット。仮面ライダーファイズ アクセルフォームの制御用に最適化されたプログラムが搭載されており、ブラッディ・コアを制御し、ファイズ アクセルフォームを発動させる。

    • Blood Stabilizer

    Thiết bị trung gian khi Bloody Core khuếch đại Photon Blood, ổn đỉnh cung cấp cho toàn thân.

    ブラッディ・コアによって増幅されたフォトンブラッドを、全身に安定供給させるための媒介装置。

    • Silver Stream

    Đi kèm với công suất Photon Blood gia tăng, Photon Blood, màu đỏ trong ở dạng thông thường sẽ biến thành màu bạc. Nguyên do là, vật chất chủ yếu tạo thành Photon Stream là Sol Glass bị biến chất khi công suất cao hoá, giới hạn chịu đựng của Photon Stream cũng biểu thị cho tín hiệu nguy hiểm. Do đó, nếu trạng thái Silver Stream duy trì liên tục trên 35 giây sẽ tự hủy, người mặc sẽ bị lượng lớn Photon Blood giết chết, xung quanh bán kính 3km sẽ bị Photon Blood oái hoá làm ô nhiễm.

    フォトンブラッドの出力上昇に伴い、フォトンストリームが、通常フォーム時のクリアレッドからシルバーへと変色。これは、フォトンストリームの主要構成物質であるソルグラスが高出力化により変質したためで、フォトンストリームの耐久限界値を表す危険信号でもある。そのため、シルバーストリームの状態を35秒以上続けると自壊してしまい、装着者が大量のフォトンブラッドを浴びて絶命するだけでなく、周囲3km四方が劣化したフォトンブラッドに汚染されてしまう。

    • Rung Connector

    Trực xoay được đặt bên dưới Full Metal Rung, và kết nối Full Metal Rung với cơ thể. Bên trong là đường dẫn để thải năng lượng dư thừa và nhiệt còn sót.

    フルメタルラングの下にある、フルメタルラングとボディを繋ぐ回転軸。内部は余剰エネルギーや残存熱を排出する経路となっている。

    • Bloody Core

    Lò phản ứng cưỡng chế để khuếch đại Photon Blood do Faiz Driver sản sinh, thông qua Silver Stream vận chuyển đi khắp toàn thân. Đảm bảo lượng năng lượng cần thiết cho Kamen Rider Faiz Axel Form, có vai trò tạm thời tích trữ lượng lớn Photon Bloody.

    ファイズドライバーによって生成されたフォトンブラッドを増幅させ、シルバーストリームを通して全身へと送り込むための強制反応増幅炉。仮面ライダーファイズ アクセルフォームに必要なエネルギーを確保するため、大量のフォトンブラッドを一時的に蓄えておく役割も果たす。

    • Faiz Accelerator

    Thiết bị điều khiển dạng đồng hồ đeo tay duy trì, quản lý trạng thái của Kamen Rider Faiz Axel Form. Để tránh Silver Stream tự hủy, giới hạn thời gian trong 35 giây cưỡng chế giải trừ biến đổi hình dạng, bảo vệ an toàn cho người biến. Ngoài ra, công tắc cho「Axel Mode」được trang bị.

    仮面ライダーファイズ アクセルフォームの状態を維持、管理するためのリストウォッチ型コントロールデバイス。シルバーストリームによる自壊を防ぐため、限界時間である35秒で強制的にフォームチェンジを解除し、装着者の安全を確保する。また、「アクセルモード」のスタータースイッチも備わる。

    • Coolant Breather

    Ống làm lạnh dùng để làm lạnh máy tính, tránh toả nhiệt. Dung dịch làm lạnh tính năng cao chạy tốc độ cao bên trong ống, kết nối trực tiếp với vỏ của Smart PC - TYPE AXEL.

    コンピューターを冷却し、熱暴走を防ぐ冷却用パイプ。高性能の冷却液がパイプの内部を高速で流れ、スマートPC・TYPE AXELのケースへと直結している。

    • Drive Initializer

    Cơ cấu điều khiển ổn định tránh Faiz Driver bị phá hủy. Với chức năng này, Photon Blood gần Faiz Driver sẽ không mang màu bạc, mà giữ ở màu đỏ trong.

    ファイズドライバーの破壊を防ぐための安定制御機構。この機能により、ファイズドライバー付近だけはフォトンストリームの色がシルバーではなく、クリアレッドに保たれている。

    • Axel Memory

    Phím chương trình để khởi động của Kamen Rider Faiz Axel Form. Không đa dụng như Mission Memory, chỉ có chương trình khởi động Axel Form được ghi trong đó.

    仮面ライダーファイズ アクセルフォームを起動するためのプログラムキー。ミッションメモリーのような汎用性はなく、ファイズ アクセルフォームの起動プログラムのみが書き込まれている。

    IMG 20201030 131150
    • Phần đầu

    Phần đầu của Kamen Rider Faiz Axel.

    仮面ライダーファイズ アクセルフォームの頭部。

    IMG 20201030 130810

    • Spec
      • Chiều cao :186.0cm
      • Độ nặng :94kg
      • Lực đấm :4t
      • Lực đá :8t
      • Lực nhảy :55m
      • Tốc chạy :100m/5s (20m/s)
      • Tất sát :Kyoka Crimson Smash

  • Absolute Rung
  • Tấm khiên ngực có độ bền gấp 3 lần Full Metal Rung. Trên lý thuyết, có thể cản được cả nhiệt độ siêu cao ngang ngửa với nhiệt độ trên bề mặt mặt trời, và hoạt động ở độ sâu 2500m dưới đáy biển. Ở trung tâm, thiết bị ổn định hỗ trợ phổi - Vital Stabilizer được tích hợp

    フルメタルラングの3倍の強度を持つブレストシールド。理論上では、太陽の表面温度に匹敵する超高熱をも遮断し、水深2500mの深海でも活動が可能。中央には、心肺補助安定装置・バイタルスタビライザーが組み込まれている。

    • Shoulder Shield

    Giáp vai làm từ Absolute Metal có độ bền cao hơn Sol Metal do Smart Brain phát triển. Ngoài bảo vệ vai của Faiz, còn để dùng đòn đâm bằng vai như vũ khí đả kích mạnh mẽ.

    スマートブレインが開発したソルメタル以上の強度を持つアブソリュートメタル製の肩装甲。ファイズの肩を守り、ショルダータックルなどに用いれば強烈な打撃武器ともなる。

    • Crimson Cloth

    Photon Blood di chuyển roàn thân, làm sợi kim loại của Sol Form biến thành màu đỏ. Chính bộ đồ sẽ mang năng lượng tương đương với Photon Edge ở cấp trung bình, đối với Orphnoch thông thường, có thể bị hoá thành bụi khi chạm vào. Bên trong bộ đồ là sợi vật chất làm lạnh, được phủ chất làm lạnh, bảo vệ người biến.

    全身を駆け巡るフォトンブラッドにより、ソルフォームの金属繊維が赤に変色。スーツ自体がファイズエッジのミディアムモードに匹敵するエネルギーを帯びているため、並のオルフェノクであれば、触れただけで灰化させることが可能。スーツ内部には冷却繊維物質、クーラントサブスタンスがコーティングされており、装着者を保護している。

    • Energy Holster ver2

    Vật chứa để nén lại sức mạnh khuếch đại của Photon Blood, chính xác cung cấp năng lượng cho Pointer. Làm từ Absolute Metal có độ bền cao hơn Sol Metal do Smart Brain phát triển.

    増大したフォトンブラッドの力を抑え込み、確実にポインターへとエネルギーを供給するためのホルスター。スマートブレインが開発したソルメタル以上の強度を持つアブソリュートメタル製。

    • Photon Blood Circuit - Holster Part

    Thiết bị điều khiển Photon Blood được khuếch đại khi không có Faiz Phone. Ngoài Breast Part ở phần ngực ra, Arm Part ở 2 tay để tập trung năng lượng, Holster Part ở 2 chân, Back Part ở ba lô cũng được thiết lập.

    増大したフォトンブラッドを、ファイズフォンなしで制御するための装置。胸部のブレストパートのほか、特にエネルギーの集中する両腕のアームパート、両足のホルスターパート、バックパックのバックパートに配置されている。

    • Photon Muzzle

    Cổng xả để khuếch tán, khi tung ra cú đá tất sát「Kyoka Crimson Smash」, Photon Blood đậm đặc được giải phóng trong 1 hơi. Có độ bền gấp 1.5 lần kim cương.

    必殺キック「強化クリムゾンスマッシュ」を放つ際、濃縮フォトンブラッドを一気に解放し、拡散させるための放出口。ダイヤモンドの1.5倍もの強度を持つ。

    • Neck Collar

    Vòng cổ làm từ Absolute Metal có độ bền cao hơn Sol Metal do Smart Brain phát triển. Bảo vệ phần cổ khỏi xung kích.

    スマートブレインが開発したソルメタル以上の強度を持つアブソリュートメタル製の襟。首を衝撃から保護する。

    • Photon Blood Circuit - Breast Part

    Thiết bị điều khiển Photon Blood được khuếch đại khi không có Faiz Phone. Ngoài Breast Part ở phần ngực ra, Arm Part ở 2 tay để tập trung năng lượng, Holster Part ở 2 chân, Back Part ở ba lô cũng được thiết lập.

    増大したフォトンブラッドを、ファイズフォンなしで制御するための装置。胸部のブレストパートのほか、特にエネルギーの集中する両腕のアームパート、両足のホルスターパート、バックパックのバックパートに配置されている。

    • Photon Blood Circuit - Arm Part

    Thiết bị điều khiển Photon Blood được khuếch đại khi không có Faiz Phone. Ngoài Breast Part ở phần ngực ra, Arm Part ở 2 tay để tập trung năng lượng, Holster Part ở 2 chân, Back Part ở ba lô cũng được thiết lập.

    増大したフォトンブラッドを、ファイズフォンなしで制御するための装置。胸部のブレストパートのほか、特にエネルギーの集中する両腕のアームパート、両足のホルスターパート、バックパックのバックパートに配置されている。

    • Photon Indicator

    Biểu thị màu sắc độ ổn định của Photon Blood hiện tại. Màu vàng là đang khuếch đại, màu đỏ là không ổn định, vàng đỏ chớp tắt là biểu thị đang nguy hiểm.

    そのときのフォトンブラッドの安定度をカラーで表示。黄は増大中、赤はやや不安定、黄と赤の点滅は危険域を示す。

    • Blank Driver

    Khi thành Kamen Rider Faiz Blaster Form, Faiz Phone được nạp vào Faiz Blaster, nên Faiz Driver sẽ ở trạng thái rỗng. Photon Blood tự động sẽ sản sinh, tuần hoàn, nên Driver trên thực tế là không cần thiết.

    仮面ライダーファイズ ブラスターフォーム時は、ファイズフォンがファイズブラスターに挿入されているため、ファイズドライバーは空の状態となっている。自動的にフォトンブラッドが生成、循環されるため、ドライバーは実質不要となる。

    • Blackout Photon Stream

    Chương trình tự phòng ngự làm Photon Stream biến thành màu đen. Photon Stream màu đen, cản trở hoàn toàn dòng năng lượng của Photon Blood, có vai trò phòng tránh bị chảy ngược và bộ đồ tự hủy.

    自己防衛プログラムにより黒く変色したフォトンストリーム。黒のフォトンストリームは、フォトンブラッドのエネルギーの流れを完全に遮断することで、逆流暴走やスーツの自壊を防ぐ役割を果たしている。

    • Flex Bellows

    Bộ giảm sóc hấp thụ xung kích bảo vệ phần chân khi đá và rơi từ trên không.

    キック時や高空からの落下時に脚部を守る衝撃吸収アブソーバ。

    • Final Anklet

    Bộ giảm sóc hấp thụ xung kích bảo vệ Mũi chân người biến khỏi xung kích từ cú đá và khi rơi.

    キックや落下の衝撃から装着者の足首とすねを保護する衝撃吸収アブソーバ。

    IMG 20201030 130737
    • Mặt lưng

    Mặt lưng của Kamen Rider Faiz Blaster Form.

    仮面ライダーファイズ ブラスターフォームの背面。

    • Photon Stabilizer

    Thiết bị cản trở thiết lập ở phần chủ yếu của bộ đồ. Có chức năng đảm bảo chính xác lưu lượng của Photon Blood.

    スーツの要所に設けられた抵抗器。フォトンブラッドの流動量を適正に保つ機能を持つ。

    • Photon Field Brake System

    Bằng cách triển khai Photon Field, dội ngược khi sử dụng「Bloody Cannon」được loại bỏ.

    フォトンフィールドを展開することで、「ブラッディ・キャノン」使用時の反動を相殺する。

    • Photon Blood Circuit - Back Part

    Mạch điều khiển lưu lượng Photon Blood của phần ba lô. Bộ phận quan trọng được thiết lập để điều khiển Photon Field Floater.

    バックパック部のフォトンブラッド流動量をコントロールするための回路。フォトンフィールドフローターををコントロール下に置くために特に重要なパーツとなる。

    • Photon Field Floater

    4 máy phát vật chất đẩy đặc biệt, sản sinh Photon Field, dùng sức phun đó để bay lên không. Máy phát ở 2 bên, khi đặc lên vai, sẽ thành「Bloody Cannon」.

    4門のジェネレーターより特殊な推進物質、フォトンフィールドを発生させ、その噴射力で空中を飛行する。両サイドのジェネレーターは、肩にマウントさせることで、「ブラッディ・キャノン」となる。

    IMG 20201030 130715
    • Phần đầu

    Phần đầu của Kamen Rider Faiz Blaster Form.

    仮面ライダーファイズ ブラスターフォームの頭部。

    • Ultimate Finder ver2

    Có chức năng tầm nhìn siêu tia X nhìn xuyên tấm chì dày vài chục cm, và chức năng kính hiển vi có thể nhìn thấy cấu tạo phân tử của đối tượng, được trang bị cả chức năng kính Starlight siêu cấp để đảm bảo thị giác trong đêm tối hoàn toàn.

    厚さ数十cmの鉛板を透視するスーパーエックスレイスコープ機能をはじめ、対象の分子構造まで目視可能なマクロスコープ機能、完全な暗闇でも視覚を確保するスーパースターライトスコープ機能を備える。

    • Ultimate Sonar

    Cây kim rơi ở 30km phía trước vẫn nghe thấy. Tên gọi giống với ở Kamen Rider Kaixa và Kamen Rider Faiz, nhưng tính năng ở cao hơn ở nhiều cấp độ.

    30km先で落ちた針の音さえも聞き分ける。仮面ライダーカイザや仮面ライダーファイズのものと名称は同じだが、性能は数段上回っている。

    • Các trang bị :

    • Faiz Phone

    Thiết bị đa năng dạng điện thoại di động của Kamen Rider Faiz.

    • Các mã :
      • Code「555」: Biến Kamen Rider Faiz
      • Code「103」: Khởi động Phone Blaster Singal Mode
      • Code「106」: Khởi động Phone Blaster Burst Mode
      • Code「279」: Nạp đạn Photon

    IMG 20201120 172934

    • Trigger

    Cò súng của Faiz Phone. Được khoá cho đến khi nhập mã, với cấu trúc không nhấn vào được.

    ファイズフォンの引き金。コードを打ち込むまではロックされ、押し込まれない構造になっている。

    • Transbridge

    Trục quay để thay đổi hình dạng của Faiz Phone.

    ファイズフォンに変形させる際の回転軸。

    • Metal Case

    Siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương, dùng Sol Metal có độ cứng cao là Sol Metal 228. Tự hào với tính chắc chắn cao.

    スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属、ソルメタルの硬度をより高めたソルメタル228製。高い剛性を誇る。

    • Mirco Speaker

    Dưới tầng hầm cũng không làm gián đoạn cuộc gọi.

    地下でも会話が途切れない。

    • Muzzle Antenna

    Antenna có độ nhạy siêu cao. Dùng để liên lạc với cơ sở đầu não của Smart Brain. Nhưng nội dung cuộc hội thoại sẽ bị xáo trộn và mã hoá,

    超高感度アンテナ。通信にはスマートブレインのターミナルベースを使用。しかし会話内容はスクランブルがかけられて暗号化されるので、傍受されない。

    • Monitoring Window

    Chức năng đang hoạt động được hiển thị lên, tin nhắn chữ và trạng thái lượng pin còn lại được nhìn trực quan.

    現在起動中の機能を表示するほか、メールなどの文字メッセージやバッテリー残量などの状況を目視できる。

    • Second Case

    Làm từ Sill Veil. Tạo thành tính chắc chắn cao, không bị suy giảm.

    シルヴェールラバー製。高いホールド性を生み、劣化もない。

    • ENTER Key

    Nút quyết định mệnh lệnh theo mã lệnh đã nhập.

    各コードナンバーを打ち込み、命令を決定するボタン。

    • Ten Key

    Phím để nhập vào mã lệnh và mã gọi. Cũng có thể dùng như bàn phím đơn giản để nhắn tin.

    コードナンバーやダイヤルナンバーを入力するためのキー。文字通信のための簡易キーボードにもなる。

    • Microphone

    Mic độ nhạy cao sử dụng khi ở dạng nghe gọi.

    通話モード時に使用する高感度マイク。

    • Các chức năng khác

    ■Mission Memory Thẻ chìa khoá để khởi động dạng chiến đấu của Faiz Phone và các dụng cụ khác. Được lắp vào bề mặt bên ngoài.

    ■Condition Signal Đèn chớp tắt trên Mission Memory. Khi pin còn lại ở mức thấp sẽ chớp tắt đỏ, và khi gọi sẽ chớp đèn chậm lại, khi tải về dữ liệu sẽ chớp xanh không theo quy tắc.

    ■Smart Battery Pin trữ lượng lớn cở nhỏ do Smart Brain chế tạo. Lớn cở vài cm, trữ được năng lượng cho 480 giờ ở chế độ chờ, 240 giờ ở chế độ sử dụng thường. Ngoài ra được đặt vào

    ■ミッションメモリー ファイズフォンや他のツールを戦闘用モードとして起動させるためのカードキー。外装表面に取り付けられている

    ■コンディションシグナル ミッションメモリーに付属している点滅部。バッテリー残量が少なくなると赤く点滅し、通話中はゆっくりと明滅する。データのダウンロード時などは、緑の不規則な点滅をする。

    ■スマートバッテリー

    スマートブレイン製の小型大容量蓄電池。数cm大で、スタンバイ状態で480時間、通常使用で240時間分のエネルギーを蓄えられる。またファイズドライバーのトランスフォルダーに装着することで充填できる。

    IMG 20201120 172851

    • Muzzle Antenna

    Antenna độ nhạy siêu cao dù dưới tầng hầm cũng không làm gián đoạn cuộc gọi. Sử dụng trong liên lạc với cơ sở đầu não của Smart Brain. Ngoài ra, là nòng súng bắn ra đạn năng lượng - đạn photon, rãnh xẻ nòng súng điện từ khắc bên trong, để đạn photon có thể chính xác từ nòng súng bắn ra theo đường đạn.

    地下などでも会話が途切れない超高感度アンテナ。通信網には、スマートブレインのターミナルベースを使用している。また、エネルギー弾・フォトンバレットを撃ち出す銃口でもあり、内部に刻まれた電磁ライフリングにより、フォトンバレットを確実に銃口の延長線上に撃ち出すことが可能。

    • Sight Attach Rail

    Khu vực lắp thêm để trăng bị Faiz Pointer, bên trong là dây cáp và đầu nối được trang bị để lấy dữ liệu. Faiz Pointer khi trang bị lên Phone Blaster, sẽ được thêm vào chức năng ngắm Laser khoá mục tiêu ở trước 2000m.

    ファイズポインターを装着するためのアタッチメントで、内部にはデータをやり取りするためのケーブルや接続ハーネスが備えられている。ファイズポインターが備わったフォンブラスターには、2000m先のターゲットもロックオンするレーザーポインター機能が追加される。

    • Ten Key / ENTER Key

    Giao diện đầu vào để thực hiện thao tác nhập mã biến thân「555」「ENTER」của Kamen Rider Faiz, khởi động hình dạng Phone Blaster, sử dụng Exceed Charge của các vũ khí công cụ.

    仮面ライダーファイズへの変身コード「555」「ENTER」などのコード入力や、フォンブラスター形態への起動、各ツールを武器とするためのエクシードチャージといった操作を行うための入力インターフェース。

    • Trigger

    Cò để bắn đạn Photon khi nhấn.

    フォトンバレットを発射するためのトリガー。

    IMG 20201120 172811
    • Faiz Pointer được trang bị

    Trạng thái Faiz Pointer được trang bị lên đường ngắm để độ chính xác được gia tăng.

    より命中精度を高めるためにサイトアタッチレールにファイズポインターを装着させた状態。

    • Faiz Shot

    Vũ khí dạng máy ảnh của Kamen Rider Faiz.

    • Tất sát :
      • Faiz : Gran Impact 5.2t
      • Axel : Axel Gran Impact 7.8t
      • Blaster : Kyoka Gran Impact 8t

    IMG 20201120 172707

    • Function Dial

    Nút vặn để thay đổi chức năng của Faiz Shot. Được dùng làm nút chụp khi chụp và ghi dữ liệu.

    ファイズショットの機能を切り替えるためのダイアル。撮影、データ記録時にはシャッターボタンとして使用する。

    • Power Button

    Bật/tắt nguồn.

    パワーのON/OFFを切り替える。

    • Energy Alert

    Đèn báo năng lượng còn lại.

    エネルギー残量を知らせるランプ。

    • REC Indicator

    Khi quay phim đèn sẽ chớp đỏ.

    動画撮影時に赤く点滅する。

    • Photon Flasher

    Đèn nháy của Camera Form. Trong「Knuckle Mode」, Photon Blood sẽ biến đổi thành hạt ánh sáng giải phóng ra năng lượng cao, tạo ra sức phá hủy khủng khiếp.

    デジタルカメラ形態でのストロボ。「ナックルモード」では、フォトンブラッドを光粒子変換した高エネルギーを放出することで、凄まじい破壊力を生み出す。

    • Full Metal Case

    Siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương, dùng Sol Metal có độ cứng cao là Sol Metal 228 với 2 lớp vật liệu hấp thụ xung kích ở bên trong. Dù rơi ở độ cao 50m cũng không bị trầy xước.

    スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属、ソルメタルの硬度をより高めたソルメタル228製で内部は二重の衝撃吸収材が仕込まれている。50mの高さから落下させても傷ひとつつかない。

    • High Sensitive mic

    Micro ngoài để ghi âm giọng nói.

    音声録音するための外部マイクロフォン。

    • Smart Eye

    Ống kính tính năng cao có đường kính nhỏ 21.3mm duy trì độ sáng ở mức F1.8~2.6. Có thể tối đa chụp 12.5 triệu điểm ảnh, chụp X-quang và chụp nhiệt đồ, Camera nhìn đêm, và mang nhiều chức năng chụp khác.

    21.3mmと小径ながらF1.8~2.6の明るさを保持する高性能レンズ。最大1250万画素での撮影が可能なほか、X線撮影やサーモグラフィ、暗視カメラなど、さまざまな撮影機能を備える。

    • Release Lever

    Công tắc giải trừ khoá Mission Memory.

    ミッションメモリーのロックを解除するスイッチ。

    • Mission Memory Slot

    Phần chỗ để lắp Mission Memory vào để chuyển thành「Knuckle Mode」.

    「ナックルモード」に切り替えるためにミッションメモリーを装填するスロット部。

    IMG 20201120 172639

    • Data Window

    Hiển thị dung lượng còn lại của thẻ nhớ trong.

    内部メモリーカードの残容量を表示。

    • Analog Viewfinder

    Công cụ tìm kiếm trực quan đối tượng vật.

    目視で対象物を見るためのファインダー。

    • Blast Knuckle

    Nhấn vào Knuckle Release Switch ở bên cạnh máy để triển khai, nắm sử dụng khi ở 「Knuckle Mode」.

    本体側面にあるナックルリリーススイッチを押すことで展開し、「ナックルモード」時にはここを握って使用する。

    • Sub-Function Key

    Phím thực hiện điều chỉnh hình ảnh đã ghi.

    記録した映像の整理を行うキー。

    • ENTER Key

    Có chức năng xác định phím chức năng phụ.

    サブファンクションキーでセレクトした機能を決定する。

    • Digital Viewfinder

    Màn hình tinh thể lỏng 1.5 Inch, hiển thị 180 triệu màu.

    1.5インチ、18000万色表示のカラー液晶画面。

    • Memory Card (Bên trong)

    Thẻ nhớ cở nhỏ được nạp vào bên trong. Ghi được ảnh chụp tĩnh ở chế độ phân giải cao được 200 tấm, chế độ phân giải thấp được 400 tấm, ghi hình liên tục được 360 phút. Dung lượng 1 GB.

    小型メモリーカードが内部に挿入されている。静止画ならハイレゾモードで200枚、ローレゾモードで400枚、動画は連続360分記録できる。容量は1GB。

    IMG 20201120 173018

    • Mission Memory

    Khi sử dụng「Knuckle Mode」, được đặt trước ống kính.

    「ナックルモード」使用時には、レンズ前方に取りつける。

    • Faiz Flasher

    Khi đấm trúng đối tượng, Photon Blood sẽ biến đổi thành hạt ánh sáng giải phóng ra năng lượng cao.

    対象にヒットした際に、フォトンブラッドを光粒子変換した高エネルギーを放出。

    • Các chức năng khác

    ■Knuckle Release Switch Công tắc bên cạnh Photon Flasher để triển khai Blast Knuckle.

    ■ナックルリリーススイッチ

    フォトンフラッシャーの側にあるスイッチでブラストナックルが展開する。

    • Faiz Edge

    Vũ khí dạng kiếm của Kamen Rider Faiz.

    • Tất sát :
      • Faiz : Sparkle Cut
      • Axel : Axel Sparkle Cut

    IMG 20201120 173148

    • Knuckle Guard

    Vành bảo vệ khỏi va chạm ngoài. Làm từ Sol Metal 228.

    外衝撃からてのひらを守るためのつば。ソルメタル228製。

    • Power Throttle

    Ly hợp điện cho đầu ra năng lượng. 4 mức điều chỉnh gồm thấp, trung bình, cao, tối thượng, mỗi lần bóp vào sẽ gia tăng đầu ra.

    エネルギー出力のパワークラッチ。ロー、ミディアム、ハイ、アルティメットの4段階の調整ができ、一回握るたびに出力が上がる。

    • Lever Adjuster

    Nút vặn điều chỉnh khoảng cách giữa ly hợp điện và tay cầm, cho vừa với lòng bàn tay.

    パワースロットルとグリップの距離を、手のひらの大きさに合わせて調整するつまみ。

    • Photon Blade

    Lưỡi của Photon Edge. Lưỡi dao hội tụ Photon Blood có công suất to lớn. Từ cán đến mũi được trải đều năng lượng. Thay vì trực tiếp dùng lưỡi dao để chém, lưỡi sẽ toả ra năng lượng để chém, phần mũi sẽ không trực tiếp chạm vào. Có thể điều chỉnh đầu ra, với công suất tối đa, trong phạm vi đường kéo dài của lưỡi tận 5m sẽ chém đôi mọi thứ. Vỏ dao là Sol Crystal, từ sợi thủy tinh siêu cường hoá đặc biệt do Smart Brain phát triển làm thành, không thể bị vỡ.

    ファイズエッジの刃。このブレードに凄まじい出力のフォトンブラッドが収束。根元から切っ先までムラなくエネルギーが駆け巡る。刃を直撃させて斬るのではなく、刃から放出されるエネルギーで斬るため、切っ先が直接触れることはない。出力調整が可能で、最大出力にすれば、刃渡りの延長線上5m以内にあるものはすべて一刀両断にされる。ブレードのケースはソルクリスタルという、スマートブレインの開発した特殊超強化ガラス繊維で生成され、割れることはない。

    • Mission Memory

    Thẻ chìa khoá để khởi động Faiz Edge và các công cụ khác vào chế độ chiến đấu. Khi nạp vào chỗ lắp, sẽ có thể rút ra từ tay cầm bên trái của Auto Vajin.

    ファイズエッジや他のツールを戦闘用モードとして起動させるためのカードキー。スロットに装填することで、オートバジンの左ハンドルから引き抜けるようになる。

    IMG 20201120 173223

    • End Cap

    Siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương, cán kiếm dùng Sol Metal có độ cứng cao là Sol Metal 228. Khi là phần tay cầm trên Auto Vajin, sẽ là phần giữ cần bằng sức nặng.

    スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属、ソルメタルの硬度をより高めたソルメタル228製の柄。オートバジンのハンドル時には、バランスウェイトのパーツになっている。

    • Power On Switch

    Công tắc khởi động. Nhưng khi chưa nạp Mission Memory vào sẽ không hoạt động.

    起動スイッチ。ただしミッションメモリーをインサートしないと作動しない。

    • Heart Case

    Siêu kim loại Sol Metal phát triển bởi Smart Brain có độ cứng gần bằng kim cương, dùng Sol Metal có độ cứng cao là Sol Metal 228. Faiz Edge được điều khiển bằng nhiều cơ chế khác nhau ở bên trong. Photon Blood được tạo ra ở đây.

    スマートブレインが開発したダイヤモンドに近い硬度を持つ超金属、ソルメタルの硬度をより高めたソルメタル228製。ファイズエッジを制御するさまざまなメカが内蔵。フォトンブラッドもここで生成される。

    • Blade Guard

    Phần mũi làm từ Sol Metal bảo vệ Photon Blade. Với cấu trúc cản nhiệt, thiết kế này sẽ làm Photon Blood không tràn ngược về phía mình khi cầm.

    フォトンブレードをガードするソルメタル製の峰。熱遮断構造になっており、構えた際にフォトンブラッドが自分の方に向かってこないように作られている。

    • Heat Point

    Điểm đầu tiên đưa vào Photon Blood được khung lõi tạo ra.

    ハートケースから生成されたフォトンブラッドが最初に流れ込むポイント。

    • Release Button

    Nút bật chuyển đầu ra lùi mức.

    出力を一度ローに戻すスイッチ。

    • Foregrip

    Tay cầm làm từ Sill Veil. Với lực nắm mạnh, sẽ giữ chắc nó trong lòng bàn tay.

    シルヴェール製の握り。グリップ力が強く、手のひらに確実にホールドできる。

    • Faiz Pointer

    Công cụ dạng đèn khò kỹ thuật số của Kamen Rider Faiz.

    • Tất sát (khi lắp vào chân)
      • Faiz : Crimson Smash 17t
      • Axel : Axel Crimson Smash 25.5t
      • Blaster : Kyoka Crimson Smash 30t
      • Blaster : Chou Kyoka Crimson Smash

    IMG 20201120 221114

    • Soltic Lens

    Nguồn sáng bên trong phát ra ánh sáng ổn định thành tia sáng dạng thẳng chiếu qua thấu kính. Ánh sáng điểm đánh dấu Laser lên mục tiêu tự động theo dõi. Có thể bắn được đối thủ ở 2000m phía trước.

    内部の光源から放射される光を安定した直線状の光線として照射させるレンズ。レーザーポイントマーカー光で目標物を自動追尾する。2000m先の相手まで捉えることが可能。

    • Point Cylinder

    Khi sử dụng đèn, sẽ nhờ đến thiết bị chiếu sáng đánh dấu điểm bên trong.

    トーチライトとして使用する際の、ポイ

    ンティングマーカー光照射装置が内蔵されている。

    • Balance Alert

    Đèn cảnh báo Photon Blood ổn định được cung cấp. Lúc thông thường là màu xanh lá, lúc khác thường sẽ chớp đỏ.

    フォトンブラッド安定供給警告灯。通常時は緑、異常時には赤く点滅する。

    • Metal End Cap

    Cổng toả nhiệt. Bên trong trang bị quạt tản nhiệt, các khe để giải phóng nhiệt từ năng lượng dư thừa sản sinh ở Kick Mode, tránh các thiết bị điện tử mất kiểm soát.

    放熱口。内部にクーリングファンが装備されていて、スリットホールからキックモードで発生した余剰エネルギーを放熱し、電子機器の熱暴走を防ぐ。

    • Attach Point

    Lúc thường được đặt trên phần hông phải của Faiz Driver, khi dùng「Kich Mode」sẽ trang bị ở chân phải của Faiz và trở thành phần đầu nối cung cấp Photon Blood, và dùng như dây nịt năng lượng.

    通常時はファイズドライバーの右腰部にセットされているが、「キックモード」使用時にファイズの右足に装着するとフォトンブラッドを供給するための接合部となり、エネルギーハーネスとしても兼用される。

    • Cylinder

    Khi sử dụng đèn khò sẽ trở thành phần điều chỉnh phạm vi chiếu xạ. Có thể điều chỉnh cổng chiếu xạ bằng cách xoay bên phải để tăng lên, bên trái để giảm phạm vi xuống.

    トーチライト使用の際の照射範囲調整絞りとなる部分。右に回すと補足、左に回せば広範囲の照射口へと調整が可能。

    IMG 20201120 221017

    • Soltic Lens

    Điểm đánh dấu ánh sáng Laser được chiếu xạ, tự động bám theo đối tượng vật bị đá phá hủy.

    レーザーポイントマーカー光が照射され、キックの対象物を破壊するまで自動追尾する。

    • Mission Memory

    Trạng thái thẻ chìa khoá Mission Memory để khởi động Faiz Gear được nạp vào chỗ lắp.

    スロット部にファイズギア起動用カードキーでアルミッションメモリーを装填した状態。

    • Extension Cylinder

    Khi khởi động「Kick Mode」sẽ kéo ra, 3 thấu kính bên trong được điều chỉnh tiêu điểm để điểm đánh dấu ánh sáng chiếu xạ chính xác.

    「キックモード」起動時に伸び、内部の3枚のレンズで焦点を調整してポイントマーカー光を確実に照射する。

    • Faiz Blaster

    Vũ khí có thể chuyển dạng của Faiz.

    • Các mã :
      • Code「555」: Biến Kamen Rider Faiz Blaster
      • Code「5246」: Khởi động Photon Field Floater
      • Code「5214」: Khởi động Bloody Cannon
      • Code「103」: Khởi động Photon Buster Mode
      • Code 「143」: Khởi động Photon

    IMG 20201120 213514

    • Photon Connector

    Khi biến dạng「Photon Buster Mode」và「Photon Breaker Mode」, sẽ là bộ phận dẫn truyền Photon Blood. Về「Trunkbox Mode」, dòng chảy Photon Blood sẽ bị cản trở, đóng vai trò như thiết bị an toàn.

    「フォトンバスターモード」や「フォトンブレイカーモード」変形時に、フォトンブラッドをチャージするためのコネクタ部分。「トランクボックスモード」では、フォトンブラッドの流れを遮断しており、安全装置の役割も果たしている。

    • Smart PCV

    CPU thực hiện các loại xử lý số học. Smart PC Series phiên bản mới nhất thế hệ V được mang theo.

    各種演算処理を行うためのCPU。スマートPCシリーズの最新バージョンであるジェネレーションⅤが搭載されている。

    • Trans Holder

    Chỗ để đặt - cố định Faiz Phone.

    ファイズフォンを挿入・固定するためのスロット。

    • Trans Grip

    Bộ phận trở thành báng súng ở「Photon Buster Mode」, và cán kiếm ở「Photon Breaker Mode」. Bề mặt tay cầm là các điểm bảng điều khiển, suy nghĩ của người dùng được liên kết, có thể điều chỉnh đầu ra chỉ bằng cách cầm nó.

    「フォトンバスターモード」では銃のグリップとなり、「フォトンブレイカーモード」では剣の持ち手となる部分。グリップ部分の表面にあるコントロールパネルポイントは、使用者の思考とリンクしており、握るだけで出力の操作などが可能となっている。

    • Armor Grip

    Chủ yếu dùng khi ở trạng thái「Trunkbox Mode」làm phần tay cầm khi mang theo.

    主に「トランクボックスモード」の状態時に持ち運ぶ際に握る持ち手。

    • Console Board

    Bàn phím đơn giản sử dụng các chức năng của Faiz Blaster. Gồm 10 phím, phím hủy và phím ENTER được thiết lập.

    ファイズブラスターの各種機能を使用するための簡易キーボード。テンキーおよびキャンセルキーとENTERキーが配置されている。

    • Trans Server

    Máy chủ lưu trữ phần thân súng của「Photon Buster Mode」được phân giải phân tử.

    「フォトンバスターモード」の砲身部分などを分子分解し、格納しておくためのサーバー。

    IMG 20201120 213436

    • Photon Muzzle

    Mã「103」được nhập vào để biến thành「Photon Buster Mode」và xuất hiện, khuếch tán đạn Photon Blood bắn ra từ nòng súng. Tối đa 20 phát liên tục được bắn ra, uy lực của nó với cú đá tất sát của Kamen Rider Faiz「Crimson Smash」ngang ngửa nhau.

    コード「103」を入力して「フォトンバーストモード」に変形すると出現する、拡散フォトンブラッド弾を撃ち出す銃口。最大20発の連続発射ができ、その威力は仮面ライダーファイズの必殺キック「クリムゾンスマッシュ」に匹敵する。

    • Exhaust Duct

    Khi sử dụng「Photon Buster Mode」và「Photon Breaker Mode」 toả ra năng lượng dư thừa và thải nhiệt của Photon Blood được thải ra ngoài bằng ống xả.

    「フォトンバスターモード」ならびに「フォトンブレイカーモード」を使用した際にフォトンブラッドの余剰エネルギーと排熱を外へと排出するダクト。

    • Foregrip

    Cao su tổng hợp hoá học, Sol Rubber chế tạo thành tay cầm. Kéo về sau để đạn Photon Blood khuếch tán được thực hiện nạp lại.

    化学合成ゴム、ソルラバー製のグリップ。手前に引くと拡散フォトンブラッド弾の再装填が行われる。

    IMG 20201120 213412

    • Heat Guard

    Hình thành trường làm lạnh, để tránh sóng nhiệt về phía tay cầm.

    クーリングフィールドを形成し、持ち手側への熱波を防ぐ。

    • Photon Circuit

    Ống dẫn điều chỉnh cung cấp ổn định Photon Blood.

    フォトンブラッドの安定供給を調節する回路。

    • Heat Point

    Mã「143」được nhập vào, sẽ biến thành「Photon Breaker Mode」và lưỡi dao ánh sáng sẽ xuất hiện. Công suất khoảng 15lần Faiz Edge, xe lửa thậm chí cũng bị chém đôi.

    コード「143」を入力し、「フォトンブレイカーモード」に変形すると出現する光の刃。ファイズエッジの約15倍もの出力を誇り、列車さえも一刀両断することができる

    • Điểm yếu :
      • Người bình thường khi sử dụng Faiz Gear sẽ bị nghiền nát do không thể chịu được sức ép của nó, tùy nhiên Faiz Gear có thiết bị an toàn không cho phép người thường biến thân
      • Axel chỉ duy trì được 35 giây và khi siêu gia tốc sẽ còn 10 giây và tự động trở về dạng thường. Nếu quá thời gian sẽ phát nổ làm mọi thứ trong 3km bị ô nhiễm bởi Photon Blood thoái hoá
    Advertisement